Thông tư quy định rõ tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số
V.07.01.02. Theo đó, viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công
lập được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng
II), mã số V.07.01.02 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Cơ sở giáo dục đại
học công lập có nhu cầu, có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức xét thăng hạng và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ
xét thăng hạng.
Đang giữ chức
danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03.
Được xếp loại chất
lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước
năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số
V.07.01.02; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn
xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật.
Đáp ứng yêu cầu
về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng
III), mã số V.07.01.03; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng
II), mã số V.07.01.02 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư số
40/2020/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và
xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập
và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giảng
viên cao cấp (hạng I)
Viên chức giảng
dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập được đăng ký dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 khi có đủ các
tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Cơ sở giáo dục đại
học công lập có nhu cầu, có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức xét thăng hạng và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ
xét thăng hạng.
Đang giữ chức
danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02.
Được xếp loại chất
lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước
năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số
V.07.01.01; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn
xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật.
Đáp ứng yêu cầu
về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng
II), mã số V.07.01.02; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng
I), mã số V.07.01.01 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư số
40/2020/TT-BGDĐT và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT.
Thông tư 05/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2024.